Nội Dung Chính
Hợp đồng kinh tế hay xuất nhập khẩu đều cần những điều khoản “Áo Giáp chống đạn”
Chia sẻ chung về hợp đồng thương mại:
Trong các hợp đồng bạn xem xét hay trong mẫu hợp đồng, bạn có thể gặp phải nhữung điều khoản có cùng nội dung nhưng câu chữ rất khác biệt. Phạm vi điều chỉnh của điều khoản mới quan trọng, chứ không phải ở câu chữ.
Miễn là cùng một ngữ nghĩa, từ ngữ hợp đồng sẽ không phải yếu tố quan trọng nhất trong các điều khoản được trình bày. Việc quan tâm đưa những điều khoản “áo giáp” vào mọi bản hợp đồng mà mỗi doanh nghiệp ký kết là hết sức thiết yếu, mặc dù doanh nghiệp bạn có thể thấy một vài điều khoản nào đó là không cần thiết trong các bản hợp đồng nhất định.
Yếu tố quan trọng đó là xác định những rủi ro kinh doanh nào có thể hiện diện trong các giao dịch của doanh nghiệp, và loại bỏ hay giảm thiểu những rủi ro đó bằng việc sử dụng các điều khoản hợp đồng.
Dưới đây là 23 điều khoản “áo giáp” giúp ngăn ngừa bất cứ rủi ro hay thua thiệt nào trên các hợp đồng doanh nghiệp bạn ký kết. Các mẫu điều khoản sẽ được đưa ra, cùng với đó là thảo luận về ý nghĩa của từng điều khoản và tại sao cần phải có trong một bản hợp đồng.
1. Chuyển giao/Hợp đồng phụ:
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Assignment/Subcontracting“Neither party shall have the right to assign or subcontract any part of its obligations under this agreement“. | Chuyển giao/Hợp đồng phụ“Không bên nào sẽ có quyền chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ đối với bất cứ trách nhiệm nào của mình theo bản hợp đồng này“. |
Điều khoản này ngăn ngừa việc doanh nghiệp bạn hay phía đối tác ký kết hợp đồng khỏi việc chuyển giao toàn bộ hợp đồng hay từng phần hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay doanh nghiệp nào khác.
Việc chuyển giao bản hợp đồng có thể xuất hiện khi doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết hợp đồng bị sáp nhập/mua lại, hay chuyển đổi hoạt động (một chủ sở hữu mới có thể nhận chuyển giao bản hợp đồng này).
Trong khi đó, việc ký kết các hợp đồng phụ có thể xuất hiện khi một nhà thầu phụ độc lập hay một công ty khác được thuê mướn để thực hiện các công việc mà vốn doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết hợp đồng có trách nhiệm thực hiện.
Các hợp đồng được nhìn nhận là có thể được chuyển giao trừ khi có một điều khoản kiểu này xuất hiện trong bản hợp đồng để ngăn ngừa việc chuyển giao.
Điều khoản này sẽ không ngăn cản bất cứ bên nào trong bản hợp đồng về việc đồng ý chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ, mà còn thể hiện rằng không có sự đồng ý đó thì việc chuyển giao hay ký hợp đồng phụ sẽ là một vi phạm hợp đồng.
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Assignment/Subcontracting“Neither party shall have the right to assign or subcontract any of its obligations or duties under this agreement without the prior written consent of the other party, which consent shall not be unreasonably withheld or delayed“. | Chuyển giao/Hợp đồng phụ“Không bên nào sẽ có quyền chuyển giao hay ký kết hợp đồng phụ đối với bất cứ trách nhiệm nào của mình theo bản hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia, sự đồng ý này sẽ không được trì hoãn hay từ chối một cách bất hợp lý“. |
Nội dung này ngăn ngừa việc chuyển giao hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay tổ chức nào khác ngoại trừ khi bên kia có sự đồng ý bằng văn bản.
Quyết định có đồng ý hay không phải được đưa ra nhanh chóng và một quyết định không đồng ý phải dựa trên những lý do thích hợp.
Nội dung này ngăn cản việc chuyển giao hợp đồng cho bất cứ cá nhân hay tổ chức nào khác ngoại trừ khi bên kia có sự đồng ý bằng văn bản. Quyết định có đồng ý hay không có thể dựa trên bất cứ lý do gì, thậm chí cả lý do không hợp lý.
Nội dung này sẽ được đưa kèm cùng với một trong các điều khoản ngăn ngừa chuyển giao hay cho phép với sự đồng ý của bên kia như đã trình bày ở trên.
Nó cho phép việc chuyển giao hợp đồng mà không có sự đồng ý của bên kia nếu việc chuyển giao là cho một doanh nghiệp thành viên (thường được xác định là doanh nghiệp có ít nhất 50% vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp bạn hay của đối tác ký kết hợp đồng), một công ty phụ thuộc, hay một thực thể mua lại hay sở hữu phần lớn tài sản của doanh nghiệp bạn hay của đối tác ký kết hợp đồng.
Nếu việc doanh nghiệp bạn hay đối tác ký kết hợp đồng phải tự mình thực hiện hợp đồng là quan trọng, điều khoản này sẽ cần đưa vào khi soạn thảo hợp đồng.
Nếu doanh nghiệp bạn có thể bị sáp nhập/mua lại, có thể muốn ký kết hợp đồng phụ đối với tất cả hay một phần trách nhiệm theo hợp đồng, hay có thể muốn chuyển giao hợp đồng cho thành viên hay đơn vị phụ thuộc, tuỳ từng trường hợp, doanh nghiệp bạn sẽ lựa chọn đưa vào một trong các kiểu nội dung điều khoản như trên.
2. Phí luật sư
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Attorney’s Fees“The non-prevailing party in any dispute under this agreement shall pay all costs and expenses, including expert witness fees and attorneys’ fees, incurred by the prevailing party in resolving such dispute“. | Phí luật sư“Bên không thắng thế trong bất cứ tranh chấp nào phát sinh theo hợp đồng này sẽ phải trả tất cả các chi phí và phí tổn, bao gồm phí luật sư, phí làm chứng chuyên gia, mà bên thắng thế phải chịu trong quá trình giải quyết tranh chấp đó“. |
Điều khoản này tạo ra quyền được bù đắp các chi phí và phí tổn phải trả của bên thắng cuộc trong giải quyết tranh chấp hợp đồng. Theo cách thức diễn đạt từ ngữ của bản hợp đồng này, các chi phí và phí tổn không giới hạn ở những gì phải trả trong vụ kiện tụng, mà là tất cả chi phí và phí tổn phải chịu trong bất cứ tranh chấp hợp đồng đồng nào đều sẽ được bù đắp.
Thông thường, điều khoản này được soạn chỉ áp dụng đối với các chi phí và phí tổn mà bên thắng cuộc phải chịu trong riêng một vụ kiện. Một vài pháp luật quốc gia có quy định rõ ràng cho bên thắng cuộc trong các tranh chấp hợp đồng được bù đắp những chi phí và phí tổn pháp lý từ bên thua cuộc.
Nếu hệ thống pháp luật nơi phát sinh tranh chấp không có quy định đó, điều khoản hợp đồng này sẽ tạo ra quyền hạn tương tự cho bên thắng cuộc. Bên cạnh đó, điều khoản này nhằm hạn chế các tranh chấp lặt vặt bởi vì bên khởi kiện có thể chịu rủi ro bồi thường các chi phí pháp lý liên quan nếu thua kiện.
Còn trường hợp hệ thống pháp luật nơi phát sinh tranh chấp có quy định, bạn có thể loại bỏ điều khoản này khỏi bản hợp đồng. Tuy nhiên, trừ khi pháp luật cho phép được bù đắp trong bất cứ “tranh chấp” và bất cứ “vụ kiện” nào, điều khoản này tạo ra quyền lớn hơn để bên thắng cuộc được bù đắp các chi phí và có thể có giá trị rất lớn.
3. Lựa chọn luật hay Luật điều chỉnh
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Choice of Law or Governing Law“This agreement shall be governed by and construed in accordance with the internal laws of the ……., without reference to any conflicts of law provisions“. | Lựa chọn luật hay Luật điều chỉnh“Hợp đồng này sẽ chịu sự điều chỉnh bởi và hướng dẫn theo đúng pháp luật của ……….., không có dẫn chiếu tới bất cứ xung đột điều khoản pháp luật nào“. |
Điều khoản chỉ định hệ thống pháp luật của một quốc gia hay một địa phương nào đó do các bên lựa chọn sử dụng nhằm điều chỉnh và giải thích hợp đồng. Để hiệu quả về mặt pháp lý, hệ thống pháp luật các bên lựa chọn phải có mối liên hệ nào đó với các bên trong bản hợp đồng hay có mối liên hệ với bản hợp đồng.
Hầu hết các doanh nghiệp chỉ định pháp luật nơi mình đóng trụ sở chính. Sự chỉ định này có lợi cho doanh nghiệp bạn bởi vì doanh nghiệp bạn đang hoạt động theo pháp luật đó, quen thuộc với chúng và có các luật sư am hiểu về chúng. Nếu không có pháp luật nào được chỉ định, toà án có thể giải thích hợp đồng theo pháp luật của nơi mà một trong hai bên thành lập và tiến hành các hoạt động kinh doanh chính, hoặc nơi mà hợp đồng được thực hiện hay ký kết.
Việc đưa điều khoản này vào hợp đồng sẽ giảm thiểu rủi ro áp dụng một hệ thống pháp luật nào đó mà doanh nghiệp bạn không thích hay không lường trước được.
Nếu cả hai bên ký kết hợp đồng có cùng trụ sở chính tại một địa phương nào đó và cùng thực hiện nội dung hợp đồng tại chính địa phương đó, việc áp dụng một hệ thống pháp luật khác để giải thích hợp đồng là rất khó xảy ra, và vì thế có thể loại bỏ điều khoản này khỏi bản hợp đồng.
Thông thường, bộ phận pháp lý của các công ty lớn thường yêu cầu với những ai soạn thảo bản hợp đồng này phải ghi rõ luật điều chỉnh hợp đồng là luật của nơi công ty có trụ sở chính.
Các điều khoản như thanh toán, chất lượng và giao nhận là có thể đàm phán, những sẽ không có sự linh hoạt với điều khoản luật điều chỉnh.
Việc sử dụng điều khoản này khá có lợi thế cho các doanh nghiệp nhỏ khi mà họ từ chối nhượng bộ những điểm kinh doanh khác có lợi cho doanh nghiệp mình trước khi đồng ý về luật điều chỉnh như đúng yêu cầu của các công ty lớn.
Bất cứ khi nào đối tác bên kia của hợp đồng nói rằng phòng pháp chế của họ khăng khăng luật điều chỉnh phải là thế nào đó, doanh nghiệp bạn biết rằng mình đang có một lợi thế.
4. Lựa chọn nơi xét xử
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Choice of Venue“Each party hereby submits to the exclusive jurisdiction of, and waives any venue or other objection against, any federal court sitting ……… in any legal proceeding arising out of or relating to this contract. Each party agrees that all claims and matters may be heard and determined in any such court and each party waives any right to object to such filing on venue, forum non-convenient, or similar grounds“. | Lựa chọn nơi xét xử“Mỗi bên theo đây đệ trình lên một nơi xét xử duy nhất tại, và từ bỏ bất cứ nơi xét xử nào khác hay các phản đối lại, bất cứ toà nào thuộc …. trong bất cứ quy trình tố tụng nào phát sinh liên quan tới hợp đồng này. Mỗi bên đồng ý rằng tất cả các khiếu nại hay các vấn đề có thể được lắng nghe và giải quyết trong bất cứ toà án nào như vậy và mỗi bên từ bỏ bất cứ quyền phản đối nào về việc đệ trình như vậy tại nơi xét xử đó“. |
Điều khoản lựa chọn luật hay luật điều chỉnh xác định luật nơi nào được áp dụng đối với hợp đồng, trong khi điều khoản này xác định hệ thống toà án nào sẽ giải quyết tranh chấp phát sinh. Mỗi bên sẽ muốn đệ trình một vụ kiện giải quyết tại toà án địa phương nơi mình đóng trụ sở chính hay tiến hành các hoạt động kinh doanh chính.
Việc này là dễ hiểu bởi vì các luật sư của mỗi bên sẽ am hiểu và thông thuộc hơn với các toà án này, và các nhân viên sẽ không phải đi quá xa để tham gia vụ kiện. Một điểm khác nữa là các toà án thường thiên vị hơn đối với những người địa phương. Điều khoản này tạo dựng một thoả thuận pháp lý giữa các bên rằng vụ kiện chỉ có thể được giải quyết tại một toà án nhất định.
5. Tuân thủ pháp luật
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Compliance with Laws“Each party shall comply in all respects with all applicable legal requirements governing the duties, obligations, and business practices of that party and shall obtain any permits or licenses necessary for its operations. Neither party shall take any action in violation of any applicable legal requirement that could result in liability being imposed on the other party“. | Tuân thủ pháp luật“Mỗi bên sẽ tuân thủ tất cả các nội dung theo đúng các yêu cầu pháp luật áp dụng điều chỉnh các trách nhiệm, nghĩa vụ và hoạt động kinh doanh của mình và sẽ có được bất cứ giấy phép hay chấp thuận cần thiết cho các hoạt động kinh doanh của mình. Không bên nào sẽ thực thi bất cứ hành động nào trái với các quy định pháp luật áp dụng có thể dẫn tới kết quả phát sinh trách nhiệm của bên kia”. |
Điều khoản này xem ra có thể thừa vì cả hai bên ký kết bản hợp đồng buộc phải tuân thủ các quy định pháp luật áp dụng. Mục đích của điều khoản này là làm rõ việc không tuân thủ quy định pháp luật sẽ là một vi phạm hợp đồng.
Không có điều khoản này, việc vi phạm pháp luật sẽ không có tác động lên bản hợp đồng.
Nếu việc vi phạm pháp luật sẽ có tác động tiêu cực lên doanh nghiệp bạn cho dù doanh nghiệp bạn có thể chịu trách nhiệm liên đới hay có thể mang tiếng xấu, điều khoản này cần thiết phải đưa vào để doanh nghiệp bạn có thể chấm dứt hợp đồng và/hay nhận được bồi thường cho thiệt hại.
6. Xung đột
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Conflicts“The terms of this Agreement shall control over any conflicting terms in any referenced agreement or document“. | Xung đột“Những điều khoản của Hợp đồng này sẽ được ưu tiên áp dụng khi có bất cứ điều khoản xung đột nào khác trong bất cứ văn bản hay tài liệu tham khảo nào“. |
Bất cứ khi nào một bản hợp đồng được xây dựng có kèm theo các dẫn chiếu tới các tài liệu khác, rất có khả năng một điều khoản nào đó trong một tài liệu nhất định sẽ xung đột với một điều khoản tương tự trong một tài liệu khác.
Vì lý do này, nên có một điều khoản trong ít nhất một văn bản giải thích cách thức xung đột sẽ được giải quyết. Tốt nhất là chỉ định một văn bản được ưu tiên áp dụng đối với các văn bản khác.
7. Các quyền tích dồn
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Cumulative Rights“Any specific right or remedy provided in this contract will not be exclusive but will be cumulative of all other rights and remedies“. | Các quyền tích dồn“Bất cứ quyền hạn hay phương thức bồi thường cụ thể được quy định trong hợp đồng nào sẽ đều được thực thi và sẽ được tích dồn lên tất cả các quyền hạn hay phương thức bồi thường khác“. |
Việc không có điều khoản này trong hợp đồng có thể được giải thích là việc thực thi một phương thức bồi thường nào đó trong bản hợp đồng sẽ ngăn cản việc thực thi các phương thức bồi thường khác.
Ví dụ, một toà án có thể thấy rằng việc chấm dứt bản hợp đồng sẽ ngăn cản doanh nghiệp bạn sự kiện tụng để được bồi thường các khoản thanh toán đến hạn trong quá khứ. Điều khoản này tạo ra một quyền hợp đồng để thực thi bất cứ hay tất cả các phương thức bồi thường theo bản hợp đồng.
8. Bất khả kháng
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Force Majeure“Neither party shall be held responsible for any delay or failure in performance of any part of this agreement to the extent such delay or failure is caused by fire, flood, explosion, war, embargo, government requirement, civil or military authority, act of God, or other similar causes beyond its control and without the fault or negligence of the delayed or non-performing party. The affected party will notify the other party in writing within ten (10) days after the beginning of any such cause that would affect its performance. Notwithstanding, if a party’s performance is delayed for a period exceeding thirty (30) days from the date the other party receives notice under this paragraph, the non-affected party will have the right, without any liability to the other party, to terminate this agreement“. | Bất khả kháng“Không bên nào sẽ chịu trách nhiệm cho bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc thực hiện bất cứ phần nào của bản hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó bị gây ra bởi cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên và không có lỗi hay cẩu thả của bên chậm trễ hay vi phạm. Bên chịu ảnh hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong mười (10) ngày sau khi sự bắt đầu của bất cứ nguyên nhân nào kể trên sẽ tác động lên việc thực hiện. Mặc dù vậy, nếu việc thực thi hợp đồng của một bên bị chậm trễ trong một thời hạn quá ba mươi (30) ngày từ ngày bên kia nhận được thông báo theo điều khoản này, bên không bị ảnh hưởng sẽ có quyền, không có bất cứ trách nhiệm nào với bên kia, chấm dứt bản hợp đồng này“. |
Điều này có nghĩa rằng nếu một sự kiện nào đó không lường trước được ngăn cản bất cứ bên nào thực hiện đúng trách nhiệm của mình theo hợp đồng, bên đó sẽ không bị xem là vi phạm hợp đồng.
Bên phải trải qua sự kiện đó sẽ thông báo cho bên kia việc thực thi của mình theo hợp đồng bị chậm trệ và nếu chậm trễ đó kéo dài quá 30 ngày, hợp đồng có thể được chấm dứt bởi bên kia.
Các sự kiện bất khả kháng được liệt kê nên bao gồm tất cả những gì có thể xảy ra với doanh nghiệp bạn.
Thời hạn thông báo nên đủ dài để cho phép bên bị ảnh hưởng có thể đưa ra thông báo và thời gian thông báo tạo ra quyền chấm dứt hợp đồng của bên kia nên công bằng với cả hai bên.
9. Bồi thường
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Indemnity“Each party shall indemnify, defend, and hold the other party harmless from and against any and all claims, actions, suits, demands, assessments, or judgments asserted, and any and all losses, liabilities, damages, costs, and expenses (including, without limitation, attorneys fees, accounting fees, and investigation costs to the extent permitted by law) alleged or incurred arising out of or relating to any operations, acts, or omissions of the indemnifying party or any of its employees, agents, and invitees in the exercise of the indemnifying party’s rights or the performance or observance of the indemnifying party’s obligations under this agreement. Prompt notice must be given of any claim, and the party who is providing the indemnification will have control of any defense or settlement“. | Bồi thường“Mỗi bên sẽ bồi thường, bảo vệ và giữ cho bên kia không bị thiệt hại từ và đối với bất kỳ và tất cả các khiếu nại, hành động, kiện tụng, yêu cầu, đánh giá, hay phán quyết đòi quyền lợi, và bất cứ hay tất cả các thua thiệt, thiệt hại, trách nhiệm, chi phí và phí tổn (bao gồm, nhưng không giới hạn, các chi phí luật sư, chi phí kế toán và các chi phí điều tra trong phạm vi pháp luật cho phép) phải chịu phát sinh liên quan tới bất cứ hoạt động, hành động hay thiếu sót nào của bên bồi thường hay bất cứ nhân viên, đại lý và khách mời trong việc thực thi các quyền của bên bồi thường hay việc thực hiện hay tuân thủ các trách nhiệm của bên bồi thường theo bản hợp đồng này. Thông báo ngay phải được đưa ra đối với bất cứ yêu cầu nào, và bên đang đưa ra bồi thường sẽ có sự kiểm soát bất cứ việc bảo vệ hay thanh toán nào“. |
Điều này có nghĩa rằng một bên (bên bồi thường) sẽ thanh toán cho các khoản thiệt hại, khiếu nại, phí tổn và bất cứ khoản phải trả nào khác được liệt kê trong điều khoản nếu bên kia (bên được bồi thường) cũng như các bên có liên quan đối với bên được bồi thường được nêu trong điều khoản, chịu các thiệt hại như là kết quả của hành vi nào đó bên bồi thường đã làm liên quan tới bản hợp đồng.
Những gì mà bên bồi thường có thể đã thực hiện dẫn tới kết quả phát sinh trách nhiệm của bên được bồi thường được liệt kê ở cuối điều khoản (những lơ đễnh hay hành động sai sót theo hợp đồng).
Điều khoản này yêu cầu bên được bồi thường phải thông báo ngay cho bên bồi thường một yêu cầu và cho phép bên kia kiểm soát việc bảo vệ hay thanh toán theo yêu cầu.
Một điều khoản bồi thường nhấn mạnh tới rủi ro mà doanh nghiệp bạn có thể phải chịu trách nhiệm cho các thiệt hại gây ra từ hành động của bên kia liên quan tới hợp đồng.
Ví dụ, doanh nghiệp bạn có một bản hợp đồng mua thịt bò từ một nhà cung cấp khác, theo đó thịt bò được đóng gói đông lạnh. Nếu thịt bò bị hư hỏng và kết quả là gây ra bệnh tật cho người tiêu dùng, điều khoản này trong hợp đồng sẽ yêu cầu nhà cung cấp chịu trách nhiệm cho bất cứ thiệt hại hay hành động nào chống lại doanh nghiệp bạn bắt nguồn từ chất lượng thịt bò kém và phải trả toàn các các chi phí liên quan.
Nếu không có điều khoản này trong hợp đồng, doanh nghiệp bạn sẽ phải kiện lại nhà cung cấp để có được phán quyết từ toà án cho các thiệt hại và chi phí phát sinh từ kết quả thịt bò kém chất lượng.
10. Bảo hiểm trong hợp đồng
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Insurance“Each party agrees to maintain insurance in commercially reasonable amounts calculated to protect itself and the other party to this agreement from any and all claims of any kind or nature for damage to property or personal injury, including death, made by anyone, that may arise from activities performed or facilitated by this contract, whether these activities are performed by that company, its employees, agents, or anyone directly or indirectly engaged or employed by that party or its agents“. | Bảo hiểm“Mỗi bên đồng ý rằng sẽ duy trì bảo hiểm với một số tiền bảo hiểm thích hợp về mặt thương mại để bảo vệ bản thân và bên kia trong bản hợp đồng này từ bất cứ và tất cả các khiếu nại đối với bất cứ loại hình hay trạng thái nào cho các thiệt hại tài sản hay thương tích cá nhân, bao gồm tử vong, được gây ra bởi bất cứ ai, mà có thể phát sinh từ các hành động được thực hiện hay liên quan tới hợp đồng này, cho dù những hành động này được thực hiện bởi chính doanh nghiệp đó, các nhân viên, đại lý hay bất cứ ai trực tiếp hay gián tiếp tham gia hay được tuyển dụng bởi bên đó hay các đại lý của bên đó“. |
Điều khoản này yêu cầu mỗi bên duy trì các hợp đồng bảo hiểm để bảo vệ bản thân và bên kia khỏi các thiệt hại phát sinh từ việc thực thi các hành động bắt buộc theo bản hợp đồng.
Nếu có một yêu cầu thiệt hại và không có bảo hiểm và bên gây ra thiệt hại không thể thanh toán theo yêu cầu đó, người bị thiệt hại (không phải là các bên trong hợp đồng) rất có thể kiện doanh nghiệp bạn (người không gây ra thiệt hai) bởi căn cứ rằng, với tư cách là một bên đối tác của hợp đồng, doanh nghiệp bạn có một phần trách nhiệm đối với thiệt hại. Khi có hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bạn sẽ được loại trừ khỏi những kiện tụng kiểu này.
Một điểm cần chú ý là nếu không cẩn thận điều khoản này từ chỗ nhằm giảm thiểu rủi ro tới chỗ trở thành gánh nặng không thể thực hiện được. Đó chính là số tiền bảo hiểm phải ở mức thích hợp, không quá thấp để các bên được bảo vệ khỏi những yêu cầu bồi thường, nhưng không thể quá cao để không gây khó khăn và tốn kém cho các bên.
Điều khoản bảo hiểm yêu cầu doanh nghiệp bạn duy trì hợp đồng bảo hiểm với số tiền đủ để đảm bảo tất cả yêu cầu bồi thường với bất cứ bên nào cần được xem xét kỹ lưỡng nhằm hướng tới một số tiền bảo hiểm tương thích. Điều khoản trên sẽ có rủi ro không thoả mãn yêu cầu này nếu đoạn “với một số tiền bảo hiểm thích hợp về mặt thương mại” bị bỏ đi.
11. Điều khoản thống nhất hay Hợp đồng tổng thể
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Integration Provision or Entire Agreement“This agreement sets forth and constitutes the entire agreement and understanding of the parties with respect to the subject matter hereof. This agreement supersedes any and all prior agreements, negotiations, correspondence, undertakings, promises, covenants, arrangements, communications, representations, and warranties, whether oral or written, of any party to this agreement“. | Điều khoản thống nhất hay Hợp đồng tổng thể “Hợp đồng này đưa ra và thiết lập nên một thoả thuận và hiểu biết tổng thể của các bên về các vấn đề trong đó. Hợp đồng này thay thế cho bất kỳ và tất cả các thoả thuận, đàm phán, thư từ, cam kết, hứa hẹn, đồng thuận, thu xếp, giao tiếp, giới thiệu và bảo đảm giữa các bên trước đây, cho dù bằng miệng hay bằng văn bản của bất cứ bên nào trong hợp đồng này“. |
Điều này có nghĩa rằng bản hợp đồng chứa đựng điều khoản này là thoả thuận duy nhất sẽ được toà án tham khảo để xác định những gì là giao dịch hay thoả thuận giữa các bên. Không có văn bản hay thoả thuận miệng nào có thể được sử dụng như là một bằng chứng trong các tranh chấp liên quan tới hợp đồng.
Đây là điều khoản rất quan trọng cần phải có trong mọi bản hợp đồng. Không có điều khoản này, các thoả thuận bằng văn bản khác có thể được xem như một bằng chứng để xác định những gì là một giao dịch giữa các bên.
Các email, ghi chú, thảo luận hay bất cứ gì khác liên quan tới hợp đồng có thể được sử dụng để giải thích hợp đồng, nhưng chúng không thể là bằng chứng giao dịch được vì rất có thể có nhiều nội dung mâu thuẫn hay không thích hợp.
Không có điều khoản này, hợp đồng sẽ không được xem là một văn bản trọn vẹn của giao dịch – mà chỉ là một phần của các văn bản tạo nên giao dịch. Hãy chắc chắn rằng điều khoản này luôn có mặt trong các hợp đồng bạn lý kết.
Nếu có một biểu đồ, bản vẽ, bản kế hoạch, giải trình công việc hay các tài liệu bổ sung khác cần có để hiểu rõ hợp đồng, chúng có thể được xem như một nguồn tham khảo và đưa vào phụ lục của hợp đồng. Còn bằng không, những tài liệu đó sẽ không được xem như là một phần của hợp đồng bởi chính điều khoản Hợp đồng tồng thể.
12. Giới hạn Trách nhiệm
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Limit of Liability“In no event shall either party be liable to the other or any third party in contract, tort or otherwise for incidental or consequential damages of any kind, including, without limitation, punitive or economic damages or lost profits, regardless of whether either party shall be advised, shall have other reason to know or in fact shall know of the possibility.
If one party to this contract causes damages to the other party, the injured party has the right to recover the cost of the damages from the party causing the injury. Damage costs that could be recovered include direct damages, which are damages that are a direct result of what happened, like medical costs or property damage, and indirect damages. Indirect damages are those that are not directly caused by the other party but that are incurred because the party was injured. For example, if Business One manufacturers and delivers a widget with a loose flywheel to Business Two and the flywheel comes off injuring Business Two’s customer, the injury to Business Two’s customer would be direct damages resulting from Business One’s faulty widget. The damage to Business Two’s business reputation from the accident would be indirect damages to Business Two“. |
Giới hạn Trách nhiệm“Không có bất cứ trường hợp nào mà một bên sẽ phải chịu trách nhiệm với bên kia hay với bất cứ bên thứ ba nào trong hợp đồng, khế ước hay bất cứ phương thức nào khác cho các thiệt hại mang tính kết quả hay phụ thêm của bất cứ hình thức nào, bao gồm nhưng giới hạn, các thiệt hại kinh tế hay trừng phạt, không quan tâm tới việc bên nào có được biết, có lý do khác để biết hay trên thực tế biết về khả năng có thể xảy ra.
Nếu một bên gây ra thiệt hại cho bên kia, bên chịu thiệt hại có quyền được bồi thường tất cả các chi phí cho thiệt hại từ bên gây ra thiệt hại. Các chi phí thiệt hại được bồi thường bao gồm các thiệt hại trực tiếp, vốn là những thiệt hại là kết quả trực tiếp từ những gì đã xảy ra, chẳng hạn như chi phí ý tế hay thiệt hại tài sản, và các thiệt hại gián tiếp. Thiệt hại gián tiếp là những thiệt hại không trực tiếp gây ra bởi bên kia nhưng bên bị thiệt hại vẫn phải chịu. Ví dụ, nếu bên A sản xuất và giao một sản phẩm khiếm khuyết tới bên B và sản phẩm đó gây ra thiệt hai cho các khách hàng của bên B thì những thiệt hại mà khách hàng bên B phải chịu là những thiệt hại trực tiếp từ sai sót của bên A. Còn những thiệt hại tới danh tiếng của bên B sẽ là những thiệt hại gián tiếp “. |
Điều khoản này có nghĩa rằng bên chịu thiệt hại không thể được bồi thường cho những chi phí của các thiệt hại phái sinh xuất phát từ các thiệt hại trực tiếp. Nó không có tác động lên trách nhiệm của một bên đối với các thiệt hại trực tiếp.
Các thiệt hại mang tính kết quả hay phụ thêm này có thể rất lớn, vì thế từ bỏ chúng là một cách thức để giảm thiểu rủi ro trong bản hợp đồng. Một vài hệ thống pháp luật có yêu cầu điều khoản khước từ trách nhiệm này trong hợp đồng phải thực sự rõ ràng để có thể thực thi đầy đủ. Vì lý do đó, những điều khoản này thường được có định dạng chữ hoa, bôi đậm, hay có phông chữ lớn hơn bình thường để đảm bảo khác biệt và rõ nét với các điều khoản khác của bản hợp đồng.
Một lựa chọn khác có thể là:
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Limit of Liability“In no event shall either party be liable for any incidental or consequential damages. Seller’s liability and buyer’s exclusive remedy for any cause of action arising in connection with this contract or the sale or use of the goods, whether based on negligence, strict liability, breach of warranty, breach of contract, or equitable principles, is expressly limited to, at seller’s option, replacement of, or repayment of the purchase prices for that portion of the goods with respect to which damages are claimed.
|
Giới hạn Trách nhiệm“Không có bất cứ trường hợp nào mà mỗi bên phải chịu trách nhiệm cho các thiệt hại mang tính phát sinh thêm. Trách nhiệm của bên bán và việc bồi thường của bên mua cho bất cứ nguyên do hành động nào phát sinh liên quan tới hợp đồng này hay việc mua bán hay việc sử dụng hàng hoá, do dù trên cơ sở lơ đễnh, trách nhiệm chặt chẽ, vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng hay các nguyên tắc công tắc, được giới hạn rõ ràng, với sự lựa chọn của bên bán, việc thay thế, hay trả lại tiền mua hàng cho đúng số lượng hàng hoá gây ra thiệt hại.
Tất cả các yêu cầu với bất cứ phương thức nào phát sinh liên quan tới bản hợp đồng hay việc mua bán hay việc sử dụng hàng hoá sẽ được xem rằng bị từ bỏ trừ khi được soạn thành văn bản trong vòng sáu mươi (60) ngày từ ngày giao của người bán, hay ngày ấn định việc giao nhận trong trường hợp không giao nhận“. |
Điều khoản này có thể được đưa vào các hợp đồng mua bán của bên bán. Nó loại bỏ các thiệt hại mang tính hậu quả thay mặt cả hai bên. Nó giới hạn trách nhiệm của bên bán cho bất cứ loại thiệt hại nào với 2 lựa chọn được liệt kê trong điều khoản, theo lựa chọn của bên bán, và nó thiệt lập một tình trạng hợp đồng về sự giới hạn cho bất cứ hành động nào phát sinh từ hợp đồng.
Đây là một khuôn mẫu để đưa ra ràng buộc trong bản hợp đồng, theo đó sẽ giảm thiểu khả năng các đề nghị hay khiếu nại phát sinh. Nếu doanh nghiệp của bạn rất có thể là đối tượng chịu các khiếu nại khác nhau (trong trường hợp là người bán) thì điều khoản này là lợi thế rõ nét. Nếu doanh nghiệp của bạn có thể là đối tượng đưa ra các khiếu nại (trong điều khoản này là người mua) thì nội dung điều khoản sẽ thể hiện sự nhượng bộ quan trọng bởi vì hầu hết các hệ thống pháp luật cho phép một khiếu nại hợp đồng được thực hiện tối thiểu trong vòng 2 năm kể từ ngày phát sinh sự kiện khiếu nại.
13. Thông báo
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Notices“All notices shall be in writing and shall be delivered personally, by United States certified or registered mail, postage prepaid, return receipt requested, or by a recognized overnight delivery service. Any notice must be delivered to the parties at their respective addresses set forth below their signatures or to such other address as shall be specified in writing by either party according to the requirements of this section. The date that notice shall be deemed to have been made shall be the date of delivery, when delivered personally; on written verification of receipt if delivered by overnight delivery; or the date set forth on the return receipt if sent by certified or registered mail“. | Thông báo“Tất cả các thông báo sẽ đều được lập thành văn bản và sẽ được gửi tận nơi qua hệ thống bưu điện, thư bảo đảm hay các dịch vụ chuyển phát nhanh khác. Bất cứ thông báo nào phải được gửi tới các bên đại địa chỉ riêng được đưa ra dưới các chữ ký hay tới những địa chỉ khác sẽ được thông báo cụ thể bằng văn bản bởi một bên theo các yêu cầu của điều khoản này. Ngày mà thông báo được xem như ngày được soạn ra sẽ là ngày gửi, khi được gửi một cách cá nhân; hay ngày trên xác nhận văn bản người nhận nếu được gửi có bảo đảm“. |
Các hợp đồng thường yêu cầu một bên đưa ra thông báo tới bên kia trong trường hợp một bên cho rằng có sự vi phạm hợp đồng, khi chấm dứt hợp đồng hay trong các trường hợp khác được liệt kê cụ thể.
Điều khoản này đặt ra các yêu cầu về cách thức và thời điểm thông báo nhằm đảm bảo tính pháp lý của thông báo đó. Nó giải thích rằng một thông báo có hiệu lực cần được làm thành văn bản và được gửi tới một địa chỉ được chỉ định.
Nó cũng xác định thời điểm một thông báo được xem là đã nhận – vốn rất quan trọng nếu sẽ có nhiều thời điểm khác nhau liên quan tới việc nhận một thông báo. Đặc biệt là khi một bên của bản hợp đồng phải thanh toán trong vòng năm ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán còn bằng không hợp đồng sẽ chấm dứt.
Nếu bản hợp đồng thiếu vắng điều khoản này, tranh chấp có thể phát sinh liên quan tới thông báo đã được gửi chưa (”Ông A nói với bạn rằng việc thanh toán diễn ra muộn”), hay nó đã được nhận chưa (”Bạn gửi nó tới nhà kho, chứ không phải văn phòng của doanh nghiệp chúng tôi”), và khi nào một thông báo được chính thức nhận.
Với điều khoản này, một ngày hay một thời điểm cụ thể sẽ dễ dàng được xác định hay tính toán nhằm làm rõ trách nhiệm của các bên. Việc đưa vào một địa chỉ mà thông báo phải được gửi tới sẽ rất thích hợp để bảo đảm rằng chúng được nhận tại nơi mà doanh nghiệp bạn có thể phản hồi tốt nhất và nhanh nhất.
14. Mối quan hệ giữa các bên
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Relationship of the Parties“The relationship of the parties under this agreement is that of an independent contractor and the company hiring the contractor. In all matters relating to this agreement each party hereto shall be solely responsible for the acts of its employees and agents, and employees or agents of one party shall not be considered employees or agents of the other party. Except as otherwise provided herein, no party shall have any right, power, or authority to create any obligation, express or implied, on behalf of any other party. Nothing in this agreement is intended to create or constitute a joint venture, partnership, agency, trust, or other association of any kind between the parties or persons referred to herein“. | Mối quan hệ giữa các bên“Mối quan hệ giữa các bên theo hợp đồng này mang tính độc lập. Trong tất cả các vấn đề phát sinh liên quan tới hợp đồng này, mỗi bên theo đây sẽ tự chịu trách nhiệm cho các hành động của các nhân viên và đại lý của mình, và các nhân viên hay đại lý của một bên sẽ không được xem là các nhân viên hay đại lý của bên kia. Ngoại trừ những nôi dung tại điều khoản này, không bên nào có bất cứ quyền hạn, thẩm quyền, hay tư cách để tạo ra bất cứ nghĩa vụ nào, thể hiện hay ám chỉ, thay mặt bên kia. Không nội dung nào trong bản hợp đồng này có ý định tạo ra hay thiết lập một liên doanh, hợp danh, đại lý, uỷ thác hay các sự cộng tác khác dưới bất cứ phương thức nào giữa các bên hay những người được đề cập ở đây“. |
Điều khoản này xác định mối quan hệ giữa các bên tham gia hợp đồng. Một vài sự hợp tác kinh doanh tạo ra quyền hạn pháp lý cho một bên ràng buộc bên kia đối với các bản hợp đồng và các nghĩa vụ khác. Một vài mối quan hệ tạo ra khả năng của các trách nhiệm liên quan tới nhân viên cho nhân viên của các công ty khác.
Các toà án đôi lúc sẽ xác định rằng một liên doanh, hợp danh, uỷ thác, đại lý hay các sự công tác khác hiện hữu mặc dù các bên không có ý định đó. Những kiểu mối quan hệ này đồng nghĩa rằng một bên có thể có phải chịu các trách nhiệm thay mặt bên kia, hay hành động khác thay mặt bên kia.
Để tránh khả năng này có thể xảy ra việc một trong các mối quan hệ như trên bị nhìn nhận là hiện hữu mặc dù các bên không chủ đích, điều khoản này cần được đưa vào bản hợp đồng.
15. Hiệu lực từng phần
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Severability“If any provision of this agreement shall be declared by any court of competent jurisdiction to be illegal, void, or unenforceable, the other provisions shall not be affected but shall remain in full force and effect. If the non-solicitation or non-competition provisions are found to be unreasonable or invalid, these restrictions shall be enforced to the maximum extent valid and enforceable“. | Hiệu lực từng phần“Nếu bất cứ điều khoản này của bản hợp đồng này được bất cứ toà án có thẩm quyền nào tuyên bố vô hiệu, những điều khoản còn lại không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên hiệu lực thực hiện đầy đủ. Nếu các điều khoản về không cạnh tranh và không gạ gẫm được thấy rằng không hợp lý và bị vô hiệu, những hạn chế này vẫn được thực thi với phạm vi hiệu lực và giá trị cao nhất theo đúng quy định pháp luật“. |
Khi có sự thay đổi pháp luật và một điều khoản trong bản hợp đồng trở nên không thể thực thi hay thậm chí vô hiệu, toàn bộ hợp đồng rất có thể vô hiệu theo bởi vì nó chứa đựng điều khoản trái luật hay không thể thực thi.
Và một điều khoản như thế này sẽ cho phép toà án đơn giản chỉ xoá đi một điều khoản và để cho các điều khoản còn lại của hợp đồng giữ nguyên giá trị. Cho dù pháp luật quy định đây là một trách nhiệm của toà án, song việc đưa điều khoản này vào vẫn rất có ích trong trường hợp toà án cho phép tập trung duy nhất vào một điều khoản vi phạm.
Bên cạnh đó, khi mà bản hợp đồng có điều khoản khác về không cạnh tranh hay không gạ gẫm, điều khoản này sẽ cho phép toà án giải thích các điều khoản đó tuân thủ theo đúng quy định pháp luật.
Ví dụ, một điều khoản không cạnh tranh có thể giải thích rằng một chủ sở hữu trước đây của một doanh nghiệp không được tiến hành một hoạt động kinh doanh tương tự trong phạm vi 50 dặm kế từ địa điểm kinh doanh cũ.
Nếu pháp luật giới hạn phạm vi này chỉ là 10 dặm hay 20 dặm là tối đa thì điều khoản hiệu lực từng phần này sẽ không loại bỏ tính hiệu lực của điều khoản không cạnh tranh mà cho phép toà án có thể áp dụng phạm vị 10 dặm hay 20 dặm theo đúng quy định pháp luật, chứ không phải 50 dặm như trong bản hợp đồng.
16. Kế thừa và Chuyển giao
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Successors and Assigns“This agreement shall be binding on and inure to the benefit of the parties hereto and their respective heirs, legal or personal representatives, successors, and assigns“. | Kế thừa và Chuyển giao“Hợp đồng này sẽ ràng buộc và có hiệu lực đối với lợi ích của các bên theo hợp đồng và những người thừa kế, những người đại diện pháp lý hay đại diện theo uỷ quyền, những người kế thừa hay nhận chuyển giao“. |
Thông thường các bản hợp đồng chỉ ràng buộc các bên tham gia và ký kết hợp đồng. Thậm chí cả khi họ được kế thừa/chuyển giao từ một bên của hợp đồng sang một bên mới, việc kế thừa/chuyển giao là một hợp đồng giữa người chuyển giao và người nhận chuyển giao, và không yêu cầu bên đã chuyển giao hay bên nhận chuyển giao tiếp tục có trách nhiệm với hợp đồng. Điều quan trọng luôn là yêu cầu bên nhận kế thừa/chuyển giao tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của hợp đồng này.
Còn nhiều trường hợp khác dẫn tới việc một bên của hợp đồng có thể thay đổi, chẳng hạn như doanh nghiệp bị bán hay chủ sở hữu doanh nghiệp qua đời. Trong những trường hợp này, nếu không có điều khoản về kế thừa/chuyển giao, bản hợp đồng có thể không ràng buộc các bên mới hay bên kế thừa. Nếu doanh nghiệp bạn muốn bắt buộc các bên của hợp đồng này thực hiện trọn vẹn toàn bộ thời hạn của hợp đồng, điều khoản này sẽ cần được đưa vào.