Nội Dung Chính
Có thể nói xuất nhập khẩu có vô vàn những thuật ngữ mà chỉ những người làm trong nghề mới hiểu. Bên cạnh thuật ngữ về hoạt động mua – bán hàng hóa quốc tế, thuật ngữ logistics thì những thuật ngữ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng nhận được sự quan tâm của những người mới làm nghề xuất nhập khẩu. Vì vậy, ở bài viết này chúng tôi đã thống kê những thuật ngữ thông dụng trong giao nhận hàng hóa và thuật ngữ có liên quan đến giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Thuật ngữ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu thông dụng, hay dùng
Telex release: điện giải phóng hàng (cho Bill Surrender)
Telex fee: phí điện giải phóng hàng
Airway bill: Vận đơn hàng không
Master Airway bill (MAWB): vận đơn(chủ) hàng không
House Airway bill (HAWB): vận đơn (nhà) hàng không
Express release: giải phóng hàng nhanh (cho seaway bill)
Sea waybill: giấy gửi hàng đường biển
Surrender B/L: vận đơn giải phóng hàng bằng điện
Bill of Lading (BL): vận đơn đường biển
Switch Bill of Lading: vận đơn thay đổi so vận đơn gốc
Purchase order: đơn đặt hàng
Delivery order: lệnh giao hàng
Proforma invoice: hóa đơn chiếu lệ
Commercial invoice: hóa đơn thương mại
Non-commercial invoice: hóa đơn phi mậu dịch (hàng không thanh toán –FOC)
Arrival notice: Thông báo hàng đến
Test certificate: giấy chứng nhận kiểm tra
Certificate of phytosanitary: chứng thư kiểm dịch thực vật
Inspection report: biên bản giám định
Authorized Certificate of origin: CO ủy quyền
Back-to-back CO: CO giáp lưng
Certificate of fumigation: chứng thư hun trùng
Certificate of origin: chứng nhận nguồn gốc xuất xứ
Certificate of analysis: Chứng nhận phân tích kiểm nghiệm
Certificate of health: chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Certificate of quantity: chứng nhận số lượng
Certificate of quality: chứng nhận chất lượng
Pre-alert: bộ hồ sơ (agent send to Fwd) trước khi hàng tới
Application for Marine Cargo Insurance: giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển
Survey report: biên bản giám định
Beneficiary’s receipt: biên bản của người thụ hưởng
Certificate of Free Sales: Giấy chứng nhận lưu hành tự do
Veterinary Certificate – Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật
Insurance Policty/Certificate: đơn bảo hiểm/chứng thư bảo hiểm
Benefiary’s certificate: chứng nhận của người thụ hường
Cargo insurance policy: đơn bảo hiểm hàng hóa
Packing list: phiếu đóng gói
Detaild Packing List: phiếu đóng gói chi tiết
Weight List: phiếu cân trọng lượng hàng
Mates’ receipt: biên lai thuyền phó
List of containers: danh sách container
Debit note: giấy báo nợ
Letter of guarantee: Thư đảm bảo
Letter of indemnity: Thư cam kết
Một số thuật ngữ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cần nhớ
Receipt for shipment BL: vận đơn nhận hàng để chở
Railway bill: Vận đơn đường sắt
Cargo receipt: Biên bản giao nhận hàng
Bill of truck: Vận đơn ô tô
Booking note/booking confirmation: thỏa thuận lưu khoang/thuê slots
Shipping instruction: hướng dẫn làm BL
Shipping advice/shipment advice: Thông tin giao hàng
Sales Contract/Sale contract/Contract/Purchase contract: Hợp đồng ngoại thương
Shelf Life List: bảng kê thời hạn sử dụng hàng hóa (hàng thực phẩm)
Production List: danh sách quy trình sản xuất
Origin criteria: tiêu chí xuất xứ
Wholly obtained (WO): xuất xứ thuần túy
Not wholly obtained: xuất xứ không thuần túy
Rules of Origin (ROO): quy tắc xuất xứ
Accumulation: xuất xứ cộng gộp
De minimis: tiêu chí De Minimis
Certified true copy: xác nhận bản cấp lại đúng như bản gốc
Direct consignment: quy tắc vận chuyển trực tiếp
Partial cumulation: cộng gộp từng phần
Exhibitions: hàng phục vụ triển lảm
Provisional Invoice: Hóa đơn tạm thời (tạm thời cho các lô hàng, chưa thanh toán)
Final invoice: Hóa đơn chính thức
Certified Invoice: Hóa đơn xác nhận (thường của đại sứ quán hoặc VCCI)
Consular Invoice: Hóa đơn lãnh sự (xác nhận của đại sứ quán)
Customs invoice: hóa đơn hải quan (chỉ phục vụ cho việc thông quan)
Tax invoice: hóa đơn nộp thuế
Notice of arrival = Arrival notice
Notice of readiness: thông báo hàng sẵn sàng de van chuyen
Goods consigned from: hàng vận chuyển từ ai
Goods consigned to: hàng vận chuyển tới ai
Third country invoicing: hóa đơn bên thứ ba
Certificate of shortlanded cargo (CSC): Giấy chứng nhận hàng thiếu
Cargo Outturn Report (COR): Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng
Shipping documents: chứng từ giao hàng
Forwarder’s certificate of receipt: biên lai nhận hàng của người giao nhận
Consignment note: giấy gửi hàng
Shipper certification for live animal: xác nhận của chủ hàng về động vật sống
Nature of goods: Biên bản tình trạng hàng hóa.
Tầm quan trọng của các thuật ngữ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu hiện nay
Khẳng định được tính chuyên nghiệp cho mỗi DN
Làm việc, đàm phán, trao đổi với các DN nước ngoài, với các cơ quan, Nhà Nước là điều không thể tránh khỏi khi làm trong lĩnh vực xuất khẩu. Không chỉ trao đổi trực tiếp mà còn giải quyết các vấn đề về giấy tờ, các giao dịnh thương mại khác. Doanh nghiệp của bạn sẽ được coi là chuyên nghiệp khi ban lãnh đạo cũng nhưng những bộ phận liên quan làm việc chuyên nghiệp, nắm bắt nhanh chóng thông điệp của khách hàng, các thuật ngữ về xuất khẩu một cách trôi chảy.
Linh hoạt, chủ động và tiết kiệm thời gian
Doanh nghiệp lúc này buộc phải thuê ngoài thông dịch viên cũng như người soạn thảo hợp đồng, giao dịch nếu như không nắm rõ các thuật ngữ xuất nhập khẩu. Điều đó vừa khiến DN phải tốn một khoản chi phí cũng như chắc gì đã đảm bảo được độ chính xác về các biên bản ấy. Vì thế có được những nhân sự vững vàng từ vựng xuất nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản phí thuê ngoài. Mọi thứ được diễn ra một cách chủ động, linh hoạt.
Đảm bảo về sự chính xác, loại bỏ những nguy cơ
Thuật ngữ xuất nhập khẩu đòi hỏi phải được sử dụng chuẩn xác. Bất kỳ sơ hở nào trong hợp đồng giao dịch cũng có thể dẫn đến tranh chấp. Không chỉ gây mất thời gian giải quyết mà đôi khi còn gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, quyền lợi của doanh nghiệp. Chưa kể tới nguy cơ bị thương nhân xấu đưa vào các điều khoản hợp đồng mập mờ, lợi dụng sơ suất khi doanh nghiệp chưa nắm vững thuật ngữ xuất nhập khẩu tiếng Anh. Khi đưa ra cơ quan tài phán như Tòa án hay Trọng tài thương mại thì doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều bất lợi! Vì thế, thuật ngữ xuất nhập khẩu có giá trị như một “chiếc khiên” bảo vệ cho doanh nghiệp!
Thủ tục xuất nhập khẩu nhanh chóng, thuận lợi hơn
Với một đội ngũ đã nắm chắc các thuật ngữ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như tiếng anh chuyên ngành thì quá trình giao dịch hay thực hiện các hợp đồng, giấy tờ cũng trở nên dễ dàng hơn. Các khó khăn được giải quyết nhanh chóng giúp thủ tục diễn ra suôn sẻ, tiết kiệm thời gian, công sức và cả chi phí!
Bài viết trên đây của indochinapost đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết liên quan đến các thuật ngữ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Nếu có bất cứ thắc mắc nào khác, hãy bình luận bên dưới để được giải đáp thắc mắc nhé!!! Chúc bạn thành công.