Nội Dung Chính
Những trường hợp tạm nhập tái xuất được miễn thuế, hoàn thuế
Theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014 và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, khái niệm tạm nhập tái xuất được hiểu là việc một thương nhân Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ một quốc gia, được làm đầy đủ thủ tục thông quan nhập khẩu vào Việt Nam, sau đó thương nhân Việt Nam làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đã nhập khẩu này sang một quốc gia khác hoặc có thể là chính quốc gia đã xuất khẩu ban đầu.
Câu hỏi đặt ra: Liệu có được miễn thuế hay hoàn thuế khi tạm nhập tái xuất? Những hình thức tạm nhập tái xuất nào được hoàn thuế?
Miễn thuế
Căn cứ vào điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 107/2016/QH13. Các trường hợp miễn thuế bao gồm:
a)
>> trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất; |
b)
|
c) Hàng hóa tạm nhập-tái xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế; |
d) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; |
đ) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập, tái xuất. |
Hoàn thuế
Căn cứ vào điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 107/2016/QH13. Các trường hợp hoàn thuế:
a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; |
b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu; |
c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu; Theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế gồm các loại sau:
|
d) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm; |
đ) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất. Trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng,.lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan. |
Lưu ý về việc hoàn thuế
- Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu;
- Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
Trường hợp không hoàn thuế
- Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa.khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
- Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
- Hàng hóa quy định tại các điểm a, b và c.không được hoàn thuế nếu đã qua sử dụng, gia công, chế biến.
- Thủ tục hoàn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Hồ sơ hoàn thuế
a) Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chính;
b) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
c) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán:.01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng xuất khẩu,.nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa. Hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu có):.01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản điều 134 Nghị định 134/2016/NĐ-CP: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
Liên hệ trực tiếp với Indochinapost để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.
Xem thêm tại:
Hồ sơ hải quan tạm nhập tái xuất
Tạm nhập tái xuất để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài
Hướng dẫn chi tiết tạm nhập tái xuất theo hợp đồng bảo hành, bảo dưỡng, thuê mượn