Nội Dung Chính
Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không quốc tế
Để tính chính xác giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không quốc tế. Indochina Post sẽ căn cứ vào công thức tính cước do Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (IATA) quy định và các khoản phụ phí khác.
Bên cạnh đó, lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín cũng là yếu tố quan trọng để bạn đảm bảo vận chuyển đến điểm đích đúng thời gian và an toàn hàng hóa. Hãy cùng INDOCHINA POST tìm hiểu chi tiết các kiến thức về giá cước vận chuyển hàng hóa đường hàng không quốc tế trong bài viết này nhé.
Các loại cước phí trong vận chuyển hàng hóa đường hàng không
- Cước phí thông thường (Normal Rate)
- Cước tối thiểu (Minimum Rate – MR): Cước tối thiểu là mức thấp nhất phải trả cho hãng hàng không vận chuyển. Thông thường giá cước hàng hóa sẽ cao hơn mức tối thiểu.
- Cước hàng bách hóa (General Cargo Rate – GCR): Cước hàng bách hóa là mức giá cước cơ bản, không có bất kỳ ưu đãi giảm giá nào từ bên vận chuyển. Đối với những mặt hàng không có giá cước riêng sẽ dùng GCR làm cơ sở để tính cước phí.
- Cước hàng theo loại (Class Cargo Rate): Cước hàng theo loại là mức giá cước riêng cho từng loại mặt hàng. Ví dụ như hàng có giá trị (vàng, bạc,…) có cước phí là 200% so với GCR, động vật sống có cước phí là 150% so với GCR,…
- Cước hàng gửi nhanh (Priority Rate): Cước hàng gửi nhanh là giá cước cho các loại hàng hóa cần được chuyển đi gấp. Cước phí sẽ cao hơn 30 – 40%, đây là mức giá cước đắt nhất trong tất cả các loại phí cước vận chuyển đường hàng không quốc tế.
- Cước container (Container Rate): Cước container là mức giá cước dành cho các loại hàng hóa đóng trong container hàng không (khác với container đường biển).
Các loại phụ phí vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
- Phí D/O (Delivery Order): Phí D/O là mức phí cho lệnh giao hàng, cần phải nộp khi hàng đến sân bay. Theo đó, hãng hàng không sẽ làm D/O đề consignee xuất trình với hải quan và lấy hàng.
- Phí THC (Terminal Handling Charge): Phí THC là phí bốc xếp hàng hóa từ kho và máy bay lên phương tiện vận tải.
- Phí AWB (Airway): Phí AWB là biên nhận do hãng hàng không cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý được ủy quyền. Đây là bằng chứng về hợp đồng vận chuyển, tuy nhiên không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa. Vì thế vận đơn hàng không là không thể chuyển nhượng.
- Phí AMS (Automatic Manifest System): Phí AMS là loại phí truyền dữ liệu hải quan vào một số đất nước như Mỹ, Canada, Trung Quốc,…
- Phí SCC (Security Charge): Phí SCC là phí soi an ninh tại sân bay, mức phí này khá thấp.
- Phí FWB (Forward Bill): Phí FWB là loại phí truyền dữ liệu thông tin một cửa quốc gia cho vận đơn chính.
- Phí FHL: Phí FHL là loại phí truyền dữ liệu thông tin một cửa quốc gia cho vận đơn phụ.
- Phí tách bill: Phí tách bill dùng trong trường hợp Forwarder gộp nhiều House Bill, ở cảng đích các công ty dịch vụ hàng hóa phải tách bill ra.
- Phí handling: Phí handling là phí bốc xếp hàng hóa từ phương tiện vận tải xuống kho hàng hóa và sắp xếp quản lý để chờ đưa hàng lên máy bay.
Công thức tính giá cước vận chuyển đường hàng không quốc tế
Công thức cước phí vận tải hàng không quốc tế:
Cước hàng không = Đơn giá cước x Khối lượng tính cước. Trong đó:
Đơn giá cước vận chuyển
Đơn giá cước là chi phí doanh nghiệp phải trả cho mỗi đơn vị khối lượng hàng hóa. Tùy vào khối lượng hàng mà cước phí sẽ có sự thay đổi.
Khối lượng hàng hóa được phân chia thành các nhóm sau:
- Dưới 45kg.
- Từ 45 đến dưới 100kg.
- Từ 100 đến dưới 250kg.
- Từ 250 đến dưới 500kg.
- Từ 500 đến dưới 1000kg.
Khối lượng hàng thường được viết tắt như -45, +45, +100, +250, +500kg,…
Khối lượng tính cước
Khối lượng tính cước là khối lượng thực tế hoặc khối lượng thể tích. Theo đó, cước phí vận tải hàng không quốc tế sẽ được tính dựa trên loại khối lượng nào có kết quả cao hơn.
- Khối lượng thực tế là khối lượng chính xác của hàng hóa (ví dụ: 300kg).
- Khối lượng thể tích là loại khối lượng quy đổi từ thể tích của hàng hóa theo công thức do Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA quy định. Công thức khối lượng thể tích theo centimet khối là Khối lượng thể tích = Thể tích hàng : 6000.
Việc sử dụng 2 loại khối lượng kể trên là vì khả năng vận chuyển của máy bay có giới hạn. Tùy từng loại hàng hóa mà hãng hàng không chọn loại khối lượng để tính cước phí, tối đa lợi nhuận thu về.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cước vận chuyển hàng hóa quốc tế
Giá cước vận chuyển hàng hóa đường hàng không quốc tế cao hay thấp sẽ tùy thuộc nhiều yếu tố. Bao gồm:
Loại hàng hóa
Đa phần hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không là loại hàng có giá trị cao. Tùy vào tính chất của hàng mà phải đóng gói cẩn thận và sắp xếp ở khoang phù hợp để bảo đảm không bị hư hỏng. Vì thế mà cước phí cũng sẽ tăng lên.
Cách thức vận chuyển
Mỗi cách thức vận tải hàng không mà mức giá cước sẽ có sự chênh lệch. Ví dụ nếu doanh nghiệp cần vận chuyển hàng gấp thì phải sử dụng dịch vụ vận tải hàng không nhanh, phí cước cao nhiều hơn so với vận chuyển thông thường.
Hãng hàng không vận chuyển
Mỗi hãng hàng không sẽ có bảng giá cước phí và cách tính cước khác nhau. Doanh nghiệp nên liên hệ hãng hàng không để được tư vấn giá cước. Và lựa chọn đơn vị vận chuyển phù hợp với khả năng tài chính.
Ngoài ra vận chuyển hàng hóa đường hàng không còn tùy thuộc vào các yếu tố như:
- Khoảng cách
- Trọng lượng và kích thước
- Thời gian
- Thị trường và công ty vận chuyển
LIÊN HỆ VỚI INDOCHINA POST ĐỂ ĐƯỢC NHÂN VIÊN TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ NHANH NHẤT
Xem thêm:
Giải đáp những thắc mắc vận chuyển hàng hóa đường hàng không
Thủ tục hải quan vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
Top 5 cảng hàng không quốc tế lớn nhất Đông Nam Á
Những quy cách đóng gói hàng hóa vận chuyển không phải ai cũng biết