Nội Dung Chính
Hoạt động nhập khẩu sắt thép trong nước diễn ra khá sôi động trong những năm qua. Theo thống kê từ Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu sắt thép các loại trong 6 tháng đầu năm 2017 tăng 21,8% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu sắt thép được dự báo tiếp tục gia tăng trong thời gian tới.
Hiện tại mặt hàng này đang là một mặt hàng “ nóng”, vì nó được quản lý bởi 2 bộ: “Bộ Công Thương” và “Bộ Khoa Học Công nghệ”. Để hổ trợ chi các doanh nghiệp, ngày 28/08/2017 Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 14/2017/TT-BCT: Bãi bỏ Thông tư 12/2015/TT- BCT quy định về việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép khập khẩu tự động đối với một sản phẩm thép…
=> Như vậy thì các doanh nghiệp nhập khẩu thép sẽ không cần phải xin giấy phép tự động của Bộ Công Thương.
1) Quy định mới về kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu.
Ngày 21/9/2017, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 18/2017/TT-BCT bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2015 quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08/11/2017.
Ngoài ra còn một vấn đề đang làm đau đầu các doanh nghiệp nhập khẩu thép không gỉ là thuế chống phá giá théo quyết định số 1656/QĐ-BCT ngày 29/04/2016 của Bộ Công Thương
Hàng hóa thuộc đối tượng điều tra và áp dụng thuế chống phá giá là thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn chứa 1.2% hàm lượng cacbon hoặc ít hơn và chứa 10.5% hàm lượng crôm trở lên, có hoặc không có các nguyên tố khác. Thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mặt. Những sản phẩm này được tiếp tục xử lý (được cắt hoặc được xẻ) với điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm.
Hàng hóa thuộc đối tượng điều tra với mô tả như trên được phân loại theo mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00
Xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu: Hàng hóa thuộc đối tượng Điều tra được nhập khẩu hoặc có nguồn gốc xuất xứ từ các nước/vùng lãnh thổ gồm: Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và Đài Loan.
Mức thuế chống bán phá giá đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu của nước ngoài như sau:
Nước/vùng lãnh thổ |
Tên nhà sản xuất |
Thuế chống bán phá giá cũ (áp dụng từ ngày 05/10/2014-13/5/2016) |
Thuế chống bán phá giá mới (áp dụng từ ngày 14/5/2016-06/10/2019) |
Trung Quốc | Shanxi Taigang Stainless Steel Co.,Ltd. (STSS) |
6.58% |
17.47% |
Các nhà sản xuất khác |
4.64% – 6.87% |
25.35% |
|
Indonesia | Jindal Stainless Indonesia |
3.07% |
13.03% |
Các nhà sản xuất khác |
3.07% |
13.03% |
|
Malaysia | Bahru Stainless SDN BHD |
10.71% |
9.55% |
Các nhà sản xuất khác |
10.71% |
9.55% |
|
Đài Loan | Yieh United Steel Corporation |
13.79% |
13.79% |
Yuan Long Stainless Steel Corp. |
37.29% |
37.29% |
|
Các nhà sản xuất khác |
13.79% |
13.79% |
(Các nhà sản xuất/ xuất khẩu không có tên trong danh sách nêu trên được xác định trên cơ sở hồ sơ, giấy chứng nhận chất lượng và các giấy tờ liên quan khác do nhà sản xuất phát hành.)
Các chủng loại sản phẩm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá: (1) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt (Full hard), (2) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm với độ dày lớn hơn 3.5 mm.
2) Về thủ tục hải quan nhập khẩu thép không gỉ cần những chứng từ như sau:
- Hợp đồng thương mại (Sale Contract)
- Vận đơn đường biển (Bill of lading)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu có (Certificate of original)
- Tờ khai hàng nhập.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn trực tiếp và chi tiêt hơn.