Prefix code của các hãng hàng không có khai thác tại Việt Nam
Nội Dung Chính
Bạn có thắc mắc Preffix code là gì không ?
Đôi khi bạn có thể quên nhưng mã Prefix code này ?
Đừng lo vì đã có Indochinapost hệ thống lại đẩy đủ thông tin cho bạn.
Chúng tôi chuyên cung cấp những thông tin bổ ích và dịch vụ vận tải hàng không quốc tế giá rẻ, uy tín, bay nhanh tại Việt Nam.
Prefix code của các hãng hàng không có khai thác tại Việt Nam
Mỗi hãng hàng không sẽ có một mã khác nhau. Mã này thường có từ 2 – 3 ký chữ cái. Cụ thể:
STT | Hãng hàng không | Mã | AWB | Kho |
1 | Air China | CA | 999 | TCS |
2 | Korea Air | KE | 180 | TCS |
3 | All Nippon Airways | NH | NH | TCS |
4 | Qatar Airways | QR | 157 | TCS |
5 | Hongkong Airlines | HX | 851 | SCSC |
6 | Turkish Airlines | TK | 235 | SCSC |
7 | Singapore Airlines | SQ | 618 | SCSC |
8 | Vietjet Air | VJ | 978 | SCSC |
9 | Vietnam Airlines | VN | 738 | TCS |
AWB – Prefix (Air waybill Prefix) hay còn gọi là đầu số của các Hãng hàng không. Mỗi Hãng hàng không sẽ quản lý các lô hàng theo những số Master Air Waybill. Mỗi lô hàng sẽ có mỗi số riêng. Số Master Airway Bill này sẽ bao gồm 11 chữ số và chia làm hai phần chính
ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT VÀ TRẢI NGHIỆM DỊCH VỤ TỐT NHẤT, ĐỪNG NGẠI LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÉ